Mức lương trung bình ở Đức được rất nhiều người quan tâm, nhất là trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu như hiện nay. Vậy mức lương trung bình cho các ngành nghề ở đây thế nào? Mời bạn cùng Casa Seguro tìm hiểu chi tiết ngay sau đây.
Mức lương trung bình ở Đức có cao không?
Đức là một trong những quốc gia đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế châu Âu. Cũng bởi vậy mà mức lương trung bình ở Đức được xem là khá ổn định so với nhiều quốc gia trong khu vực.
Theo Eurostat, Đức luôn được xếp hạng trong danh sách những quốc gia có tổng thu nhập trung bình tháng cao. Cụ thể, mức lương tối thiểu ở Đức trung bình khoảng 53.118 Euro/năm. Tuy nhiên, để đánh giá mức lương cao hay thấp còn phụ thuộc cả vào:
- Chi phí sinh hoạt.
- Nhiều yếu tố ảnh hưởng khác có tác động đến mức thu nhập.
Ngoài ra, Đức cũng là quốc gia có sự chênh lệch giữa thu nhập ở thành thị và nông thôn cũng như giữa các ngành rất rõ nét. Hiện nay, mức lương được coi là ổn định ở Đức sẽ dao động:
- Với người có gia đình dao động từ 64.000 – 70.000 Euro/năm.
- Với người độc thân, mức thu nhập ổn định một năm khoảng 40.000 – 43.000 Euro. Hoặc 3.300 – 3.600 Euro/tháng.
Có một số yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tiền lương ở Đức, cụ thể:
- Lĩnh vực việc làm.
- Quy mô công ty.
- Vị trí việc làm.
- Vị trí địa lý.
- Kinh nghiệm.
- Trình độ học vấn.
- Tình hình kinh tế.
- Giới tính.
Lương trung bình theo các vùng
Mức lương trung bình ở Đức có sự khác biệt giữa các vùng. Đơn cử như các thành phố Munich, Frankfurt, Stuttgart mức lương của người dân sẽ cao hơn so với khu vực nông thôn. Những địa phương này thường có tiềm năng kinh tế ổn, mức sống cao. Ngoài ra, các vùng có tiềm lực công nghiệp như Ruhr người dân cũng có mức lương ổn định hơn.
Hiện nay, thu nhập của người Việt tại Đức hay bất cứ công dân nước nào sinh sống, làm việc tại đây cũng đều chịu sự ảnh hưởng này. Tham khảo mức thu nhập của người dân tại một số vùng của Đức như sau:
Thành phố | Mức thu nhập/năm (Euro) |
Munich | 56.694 |
Düsseldorf | 53.070 |
Stuttgart | 54.100 |
Hamburg | 48.100 |
Frankfurt | 54.000 |
Berlin | 54.674 |
Lưu ý, bảng thống kê này bao gồm cả thu nhập của người làm việc ở những ngành nghề lương cao ở Đức.
Mức lương theo ngành nghề ở Đức
Theo các chuyên gia, các ngành kinh tế đặc biệt là công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc tác động đến tiền lương của người dân Đức. Ví dụ, trong bảng mức lương các ngành nghề ở Đức, những người làm trong lĩnh vực công nghệ thường có thu nhập tốt hơn. Đây cũng là lý do vì sao các ngành này thường thu hút được nhân tài trong và ngoài nước. Đối với những ngành dịch vụ, cơ cấu lương thưởng sẽ có tính đặc thù.
Do đó, khi định cư Đức bạn cần nắm rõ mức lương theo ngành, nghề để có định hướng phù hợp. Những ngành liên quan tới tài chính, chế tạo, dược phẩm và ô tô đang dẫn đầu các nhóm ngành có lương cao nhất. Những ngành liên quan tới giáo dục mức lương cơ bản ở Đức sẽ thấp hơn.
Đơn cử như CEO và CFO của các công ty lớn tại đây sẽ nhận được mức lương đáng kể cùng với tiền thưởng và quyền mua cổ phiếu. Hay chuyên gia CNTT, đặc biệt là các vị trí trong lĩnh vực an ninh mạng, khoa học dữ liệu và quản lý dự án CNTT sẽ có mức thu nhập cao hơn.
Chi tiết mức lương theo ngành ở Đức của Simple Germany:
Ngành nghề | Mức lương trung bình/năm (Euro) |
Tài chính | 75.000 |
Chế tạo | 75.000 |
Dược phẩm | 74.000 |
Ô tô | 73.500 |
IT | 71.414 |
Chăm sóc sức khỏe | 68.890 |
Thương mại điện tử | 69.500 |
Bán lẻ | 68.000 |
Công nghiệp thực phẩm | 66.250 |
Công nghệ sinh học | 63.500 |
Năng lượng | 62.000 |
Thuộc về y học | 57.000 |
Học viện | 54.950 |
Hậu cần | 54.000 |
Giáo dục | 44.164 |
Mức lương trung bình cho sinh viên mới tốt nghiệp
Một trong những vấn đề khi định cư châu Âu nói chung và Đức nói riêng được nhiều người quan tâm là mức lương sau khi ra trường. Thực tế, Đức là quốc gia coi trọng lao động có trình độ cao. Nếu bạn có bộ kỹ năng kết hợp với bằng đại học thì cơ hội kiếm được việc làm lương cao là rất cao.
10 lĩnh vực hàng đầu ở Đức có mức lương khởi điểm cao nhất cho sinh viên tốt nghiệp :
- Thuốc: 56.000 EURO/năm.
- Kỹ thuật công nghiệp: 54.000 EURO/năm.
- Tin học kinh doanh: 52.000 EURO/năm.
- Khoa học tự nhiên: 52.000 EURO/năm.
- Luật: 51.000 EURO/năm.
- Khoa học máy tính: 51.000 EURO/năm.
- Kỹ thuật: 51.000 EURO/năm.
- Kinh tế: 51.000 EURO/năm.
- Nhà thuốc: 43.000 EURO/năm.
- Khoa học môi trường: 41.000 EURO/năm.
Sinh viên quốc tế tìm được việc làm ở Đức tương đối dễ dàng. Mặc dù sự cạnh tranh có thể gay gắt nhưng vẫn có rất nhiều cơ hội cho những ai sẵn sàng tìm kiếm chúng. Ngoài ra, hầu hết các công ty ở Đức đều sẵn sàng tuyển dụng sinh viên quốc tế. Bạn có thể tìm kiếm việc làm ở Đức là thông qua các cổng việc làm trực tuyến như StepStone và LinkedIn. Hoặc xem thông tin trên trang web của các công ty mà bạn quan tâm và nộp đơn trực tiếp.
So sánh mức lương trung bình ở Đức với các quốc gia trên thế giới
So sánh mức lương trung bình ở Đức sẽ thấy người lao động nước này nhận về mức thu nhập khá ổn định so với nhiều nước EU. Điều này được lý giải là do sức mạnh của nền kinh tế Đức, đặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ của ngành sản xuất.
Tuy nhiên, một số quốc gia như Đan Mạch, Thụy Sĩ, Luxembourg có mức lương trung bình cao hơn. Hay so với Mỹ thì mức lương trung bình ở Đức có phần thấp hơn.
Dưới đây là một vài số liệu so sánh mức lương trung bình ở Đức với các quốc gia châu Âu:
Quốc gia | Tổng mức lương trung bình hàng tháng (EURO) | Mức lương ròng trung bình hàng tháng (EURO) |
Đức | 3.500 – 3.800 | 2.200 – 2.600 |
Thụy sĩ | 5.000 – 6.000 | 4.000 – 5.000 |
Luxembourg | 4.000 – 4.500 | 3.000 – 3.500 |
Hoa Kỳ | 3.800 – 4.200 | 2.800 – 3.300 |
Brazil | 500 – 800 | 400 – 700 |
Trung Quốc | 900 – 1.200 | 700 – 1.000 |
Ấn Độ | 300 – 500 | 250 – 450 |
Sự so sánh này cũng cho thấy mặc dù mức lương của Đức tương đối cao trên phạm vi toàn cầu nhưng chúng không phải là mức cao nhất. Điều quan trọng nữa là phải xem xét ngang giá sức mua (PPP) khi so sánh tiền lương quốc tế..
Trên đây là một số thông tin về mức lương trung bình ở Đức mà bạn không nên bỏ qua. Bạn đang có nhu cầu định cư châu Âu, liên hệ Casa Seguro để được tư vấn.