Bạn đang có kế hoạch định cư Úc trong năm 2023? Một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu mà bạn cần nắm rõ đó là chi phí định cư Úc. Trong bài viết hôm nay, Casa Seguro cập nhật đến bạn thông tin mới nhất về chi phí định cư Úc 2023.
Chi phí định cư Úc theo từng diện visa
Úc là quốc gia lý tưởng mà rất nhiều người muốn đặt chân tới dù chỉ một lần. Và nếu được định cư tại đất nước xinh đẹp này thì lại càng là một điều vô cùng tuyệt vời.
Để định cư Úc, người nước ngoài có thể lựa chọn nhiều loại visa khác nhau, sao cho phù hợp với điều kiện của mình. Tương ứng với mỗi loại visa thì sẽ có một mức phí đi kèm khác nhau. Dưới đây là chi phí định cư Úc theo từng diện visa để bạn tham khảo:
Định cư Úc diện đầu tư cần bao nhiêu tiền?
Đầu tư định cư Úc được xem là cách nhanh nhất để có cơ hội được sinh sống, làm việc và định cư tại quốc gia này.
Khi lựa chọn diện định cư này thì ngoài chi phí visa, đương đơn cần đáp ứng điều kiện về đầu tư. Do đó, định cư Úc diện đầu tư cần bao nhiêu tiền sẽ tùy thuộc vào loại visa mà nhà đầu tư lựa chọn.
Theo đó, hiện tại có 4 loại visa định cư Úc theo diện đầu tư là 188A, 188B, 188C và 888. Chi phí định cư Úc tương ứng với mỗi loại visa cụ thể như sau:
Loại visa | Chi phí xin visa | Số tiền đầu tư tối thiểu |
Visa 188A | 6.270 AUD | 200.000 AUD |
Visa 188B | 6.270 AUD | 2,5 triệu AUD |
Visa 188C | 9.195 AUD | 5 triệu AUD |
Visa 888 | 3.025 AUD | – |
Chi phí visa định cư Úc diện tay nghề
Định cư Úc diện tay nghề được xem là con đường trở thành thường trú nhân dễ dàng nhất với mức chi phí rẻ hơn rất nhiều so với các diện khác như bảo lãnh. đầu tư, kinh doanh,…
Tuy nhiên, mỗi năm Chính phủ Úc chỉ giới hạn một số lượng chỉ tiêu nhất định với diện visa này. Trong năm tài chính 2022-2023 là 109.900 suất và phân bổ theo từng ngành nghề.
Các loại visa định cư Úc diện tay nghề được chia thành nhiều loại. Bao gồm:
- Visa 489, 494: Thị thực tạm trú Úc diện tay nghề
- Visa 189, 190: Thị thực thường trú Úc diện tay nghề
- Visa 186: Thị thực thường trú Úc diện tay nghề do doanh nghiệp chỉ định
- Visa 187: Thị thực thường trú Úc diện tay nghề do vùng miền bảo trợ
Chi phí định cư tại Úc diện tay nghề như sau:
- Dành cho đương đơn: 4.240 AUD
- Dành cho người đi kèm đủ 18 tuổi trở lên: 2.120 AUD
- Dành cho người đi kèm dưới 18 tuổi: 1.060 AUD
Chi phí visa định cư Úc theo diện bảo lãnh
Định cư Úc theo diện bảo lãnh là chương trình thị thực giúp công dân/ thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand thỏa điều kiện có thể bảo lãnh thân nhân sang Úc sinh sống.
Chi phí visa định cư Úc theo diện bảo lãnh như sau:
- Visa bảo lãnh cha mẹ:
- Visa 173 – Thị thực đóng tiền một phần bảo lãnh cha mẹ: 32.065 AUD.
- Visa 143 – Thị thực định cư Úc theo diện đóng tiền toàn phần bảo lãnh cha mẹ, giai đoạn 2 của visa 173: 47.955 AUD.
- Visa 804 – thị thực thường trú diện bảo lãnh cha mẹ lớn tuổi: 6.625 AUD.
- Visa bảo lãnh vợ/chồng:
- Visa 300 – Thị thực bảo lãnh diện đính hôn: 8.085 AUD
- Visa 820 – Thị thực bảo lãnh diện kết hôn trong nước Úc: 1,350 AUD
- Visa 309 – Thị thực bảo lãnh diện kết hôn ngoài nước Úc: 7.160 AUD
- Visa bảo lãnh anh chị em sang Úc (visa 115): 6.415 AUD
Ngoài lệ phí làm visa, người bảo lãnh cũng phải chứng minh đủ điều kiện tài chính để lo các khoản chi phí sinh hoạt những người được bảo lãnh sang sinh sống tại Úc.
Chi phí visa định cư Úc theo diện du học
Về chi phí định cư ở Úc diện du học thì bạn cần lưu ý 2 loại visa này:
- Visa 500 – Thị thực tạm trú Úc dành cho du học sinh: 650 AUD
- Visa 485 – Thị thực tạm trú làm việc sau tốt nghiệp: 1.730 AUD
Chi phí cần chuẩn bị để hoàn thiện thủ tục định cư Úc
Phí khám sức khỏe khi định cư Úc
Khám sức khỏe là điều kiện bắt buộc khi bạn xin visa định cư Úc theo bất cứ diện nào.
Tùy theo mỗi loại visa mà phí khám sức khỏe sẽ có phần khác nhau. Ngoài ta, tùy thuộc vào độ tuổi, nơi khám mà khoản phí này cũng sẽ có sự chênh lệch.
Dưới đây là bảng phí khám sức khỏe tham khảo cho từng đối tượng. Bảng giá này có thể chênh lệch so với thực tế tùy vào thời điểm mà bạn khám.
Đối tượng | Chi phí |
Dưới 2 tuổi | 77 USD |
Từ 2 – 11 tuổi | 152 USD |
Trên 11 tuổi | 82 – 105 USD |
Du học sinh | 93 USD |
Phí thi tiếng Anh (IELTS, PTE)
Có 2 loại chứng chỉ tiếng Anh được chấp nhận khi xin visa định cư Úc. Cụ thể là Ielts và PTE. Chi phí thi chứng chỉ hiện nay như sau
- Chi phí thi IELTS: Khoảng 4.750.000đ
- Chi phí thi PTE: Khoảng 3.940.000đ
Phí thi PTE rẻ hơn IELTS nên được nhiều người lựa chọn. Trường hợp bạn không đạt được 2 loại chứng chỉ này thì phải đóng thêm phí Bổ trợ tiếng Anh.
Phí dịch thuật và công chứng hồ sơ
Mọi loại giấy tờ có trong hồ sơ xin visa của bạn đều bắt buộc phải dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh trước khi nộp. Bạn có thể tự dịch hoặc sử dụng dịch vụ dịch thuật ngoài tại các công ty.
Thông thường, hồ sơ xin visa sẽ có khá nhiều giấy tờ. Do đó, việc sử dụng dịch vụ của bên thứ 3 có chuyên môn sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian lại đảm bảo tính chính xác.
Phí dịch thuật hiện tại rơi vào khoảng 50.000/trang. Nếu tài liệu phức tạp hơn thì giá có thể cao hơn.
Ngoài ra, bạn còn phải đóng phí công chứng đối với những loại giấy tờ được yêu cầu. Tuy nhiên, chi phí này sẽ không đáng kể. Để biết chính xác mức giá, bạn có thể liên hệ địa phương nơi mình ở nhé.
Phí sinh trắc học
Phí lấy dấu vân tay rơi vào khoảng 478.000đ.
Phí dịch vụ công ty tư vấn
Sẽ rất khó để có thể tự mình hoàn thành các thủ tục quy trình định cư Úc. Nhất là những ai lựa chọn định cư theo diện đầu tư.
Bởi lẽ, nếu bạn là người không có kinh nghiệm và kiến thức thì khả năng xảy ra rủi ro là tương đối cao. Do đó, việc lựa chọn công ty tư vấn là cách tốt nhất để bạn có một hành trình định cư Úc suôn sẻ.
Tùy vào công ty tư vấn định cư Úc mà mức phí cụ thể sẽ khác nhau.
Chi phí sinh hoạt khi định cư ở Úc
Mức phí sinh hoạt khi định cư Úc cần bao nhiêu tiền phụ thuộc rất lớn vào nơi bạn chọn sinh sống.
Theo đó, khoản phí này sẽ có sự chênh lệch giữa các vùng miền như thành thị, nông thôn, vùng ngoại ô hay trung tâm thành phố.
Dưới đây là các loại phí sinh hoạt mà bạn cần chuẩn bị khi định cư Úc:
Chi phí nhà ở
Tiền thuê nhà ở Úc là khoảng từ 400 – 1.500 AUD/tháng tùy theo khu vực. Bạn nên tìm hiểu giá thuê nhà ở nhiều nơi để cân nhắc và đưa ra sự lựa chọn phù hợp nhất với điều kiện của mình.
Chi phí ăn uống
Chi phí định cư Úc cho việc ăn uống đắt hay rẻ sẽ phụ thuộc vào cách thức chi tiêu cũng như hình thức ăn uống của bạn.
Nếu bạn tự nấu ăn thì chỉ mất khoảng 50 – 80 AUD/tuần. Còn nếu ăn ngoài thì mức phí sẽ là 210 – 280 AUD/tuần.
Chi phí đi lại
Chi phí đi lại sẽ dao động từ 200 – 500 AUD/tháng, tùy thuộc bạn sử dụng phương tiện công cộng hay có xe riêng.
Chi phí tiện ích và giải trí
Về tiện ích, bạn cần lên danh sách chuẩn bị chi phí cho những danh mục này:
- Điện thoại và Internet: 150 – 250 AUD/tháng
- Điện, gas: 240 – 400 AUD/tháng
- Dịch vụ trông trẻ ở Úc: Khoảng 350 AUD/tuần
- Giải trí: 200 – 400 AUD/tháng (Xem phim, uống cafe,…)
- Vật dụng chăm sóc cá nhân: 50 – 70 AUD/tháng (Dầu gội đầu, kem đánh răng, giấy vệ sinh,…)
Tham khảo chi phí sinh hoạt ở một số bang và thành phố tại Úc
Trong các bang ở “xứ sở chuột túi”, New South Wales là nơi có chi phí sống cao nhất. Tiếp đến là Victoria và Queensland lần lượt là 2 nơi có mức phí sinh hoạt ở Úc cao thứ 2 và thứ 3.
Dưới đây là bảng tổng hợp chi phí sinh hoạt hàng tháng (chưa bao gồm tiền thuê nhà) tại các bang và thành phố lớn của Australia mà bạn có thể tham khảo trước khi lựa chọn:
Thành phố, bang | Chi phí cho người độc thân (AUD/tháng) | Chi phí cho gia đình 4 người (AUD/tháng) |
Sydney, New South Wales | 1.450 | 5.250 |
Brisbane, Queensland | 1.350 | 4.800 |
Melbourne, Victoria | 1.300 | 4.650 |
Perth, Western Australia | 1.300 | 4.700 |
Adelaide, South Australia | 1.160 | 4.100 |
Hobart, Tasmania | 1.250 | 4.400 |
Vậy muốn định cư ở Úc cần bao nhiêu tiền?
Tổng kết lại thì việc muốn định cư ở Úc cần bao nhiêu tiền sẽ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Từ việc bạn lựa chọn định cư theo diện nào, khâu chuẩn bị hồ sơ ra sao cho đến nhu cầu và phong cách sống riêng của mỗi người.
Vì vậy, để biết chính xác số tiền bạn cần chuẩn bị cho cuộc sống mới của bản thân hay định cư Úc cho cả gia đình, bạn cần lên kế hoạch thật chi tiết. Trong đó có thể hiện rõ mức phí cần thiết cho từng khoản.
Nhìn chung, Úc là một quốc gia phát triển nên chi phí định cư chắc chắn sẽ không rẻ. Bạn nên có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về tài chính nhé.
FAQ – Chi phí sinh hoạt ở Úc 2023
Thành phố nào ở Úc có chi phí sinh hoạt thấp nhất cho người đi làm?
Thành phố có chi phí sinh hoạt thấp nhất ở Úc là Hobart. Tiếp đến là Wollongong, Adelaide hay Gold Coast cũng có mức chi phí rẻ không kém.
Thành phố nào có chi phí thuê nhà cao nhất và thấp nhất ở Úc?
Melbourne và Sydney là 2 thành phố có chi phí thuê nhà đắt đỏ nhất ở Úc. Trong khi Perth và Adelaide là hai nơi có giá thuê nhà khá rẻ ở quốc gia này.
Những hàng hóa nào ở Úc có chi phí cao?
Một số mặt hàng ở Úc có giá cao hơn so với các quốc gia mà bạn cần lưu ý đó là rượu, thuốc lá, xăng dầu,… Ngoài ra, tiền thuê nhà cũng cao hơn so với nhiều quốc gia phát triển như Anh hay Mỹ.
Tuy nhiên, mức lương ở Úc lại tốt hơn nên nhìn chung mức sống của người dân cũng khá cao.
So với Anh thì chi phí sinh hoạt khi định cư ở Úc đắt hay rẻ hơn?
Nếu ở Anh thì chi phí thuê nhà và ăn uống có vẻ thấp hơn đôi chút so với ở Úc. Nhưng đổi lại thì chi phí đi lại ở Anh lại đắt hơn ở Úc. Hơn nữa, tiền lương ở Úc cũng cao hơn sao với Anh khoảng 28%. Vì thế, có thể nói cuộc sống ở Úc sẽ có phần thoải mái hơn.
Trên đây là những thông tin chi tiết về chi phí định cư Úc 2023. Hy vọng đã giúp ích cho những ai đang chuẩn bị định cư Úc có thể lên kế hoạch về chi phí một cách tốt nhất. Chúc bạn thành công!