Mỹ là một trong những quốc gia có dân số đông nhất trên thế giới. Vậy hiện tại dân số ở Mỹ là bao nhiêu? Cơ cấu dân số như thế nào? Mật độ và diện tích dân số Mỹ ra sao? Dự báo dân số Mỹ 2025 – 2050 tăng hay giảm? Cùng Casa Seguro tìm hiểu chi tiết ngay sau đây.
Dân số của Hoa Kỳ hiện tại là bao nhiêu?
Theo dữ liệu mới nhất của Liên Hợp Quốc, dân số ở Mỹ hiện tại là 341.710.247 người, tính đến ngày 10/06/2024, tương đương với 4,23% tổng dân số toàn cầu. Với số liệu này, Mỹ hiện đang đứng thứ 3 trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ hơn về cơ cấu dân số của Hoa Kỳ như thế nào nhé!
Cơ cấu dân số Mỹ như thế nào?
Cơ cấu dân số ở Mỹ theo độ tuổi
Độ tuổi trung bình hiện tại của dân số Mỹ là 38,1 tuổi. Trong khi vào năm 2000, độ tuổi trung bình là 35 và năm 1980, độ tuổi trung bình là 30. Điều này cho thấy nước Mỹ đang dần đối mặt với thách thức về sự già đi của dân số.
Cụ thể, cơ cấu dân số ở Mỹ theo độ tuổi như sau:
Độ tuổi | Tỷ lệ | Độ tuổi | Tỷ lệ |
0-4 | 5.48% | 55-59 | 6.07% |
5-9 | 5.86% | 60-64 | 6.25% |
10-14 | 6.09% | 65-69 | 5.75% |
15-19 | 6.56% | 70-74 | 4.67% |
20-24 | 6.59% | 75-79 | 3.47% |
25-29 | 6.59% | 80-84 | 2.15% |
30-34 | 6.98% | 85-89 | 1.22% |
35-39 | 6.76% | 90-94 | 0.61% |
40-44 | 6.55% | 95-99 | 0.17% |
45-49 | 6.03% | 100+ | 0.03% |
50-54 | 6.13% |
Từ bảng trên, có thể thấy, độ tuổi từ 30 – 34 là độ tuổi có đông dân số nhất, chiếm 6,98% dân số cả nước. Nhóm tuổi đông dân thứ hai là 35 – 39, chiếm 6,76% dân số cả nước. Tiếp theo là các nhóm tuổi 20 – 24, 25 – 29, 15 – 19, 40 – 44, 60 – 64, 50 – 54,…
Cơ cấu dân số ở Mỹ theo giới tính
Theo kết quả điều tra dân số ở Mỹ mới nhất, tỷ lệ người dân mang giới tính nam là 49,5%. Trong khi đó, tỷ lệ người dân mang giới tính nữ là 50,5%.
Có thể thấy, cơ cấu dân số ở Mỹ theo giới tính khá cân bằng với nhau.
Diện tích và mật độ dân số ở Mỹ
Tiếp đến, chúng ta cùng tìm hiểu về mật độ và diện tích dân số Mỹ như thế nào nhé!
Tổng diện tích nước Mỹ là 9.834.000 km². Hiện Mỹ đang là quốc gia có diện tích lớn thứ tư trên thế giới. Mật độ dân số trung bình trên cả nước là 37 người/km².
So với mức trung bình của thế giới, mật độ dân số ở Mỹ là tương đối thấp. Mặt khác, mật độ dân số các bang ở Mỹ, khu vực thành thị và nông thôn có thể chênh lệch đáng kể.
Theo đó, các thành phố lớn ở Mỹ như New York, Los Angeles hay Chicago, là những nơi có mật độ dân cư đặc biệt đông đúc. Bởi vì đây là những trung tâm đô thị lớn, tập trung nhiều việc làm, tiện nghi và dịch vụ, thu hút mọi người tìm kiếm việc làm, giáo dục, chăm sóc sức khỏe và giải trí. Qua đó góp phần tạo nên sức hấp dẫn và sự tập trung dân số.
Mặt khác, một số vùng nông thôn và thị trấn nhỏ ở các bang như Wyoming hoặc Alaska, mật độ dân số ở Mỹ thấp hơn. Những khu vực này là vùng nông thôn, tiện nghi hạn chế và nền kinh tế ít phát triển hơn. Đó là một trong những lý do làm giảm mức độ tập trung dân số.
Danh sách dân số ở Hoa Kỳ theo thành phố
Như đã nhắc đến ở trên, người dân Hoa Kỳ chủ yếu sinh sống ở các thành phố và đô thị. Theo báo cáo mới nhất năm 2024, tỷ lệ dân số thành thị của Hoa Kỳ là 82,9%. Vậy thì đâu là những thành phố Hoa Kỳ có dân số đông đúc nhất?
Dưới đây là danh sách dân số ở Hoa Kỳ theo thành phố trên 1 triệu người:
- New York City: 8,175,133 người.
- Los Angeles: 3,971,883 người.
- Chicago: 2,720,546 người.
- Brooklyn: 2,300,664 người.
- Houston: 2,296,224 người.
- Queens: 2,272,771 người.
- Philadelphia: 1,567,442 người.
- Phoenix: 1,563,025 người.
- Manhattan: 1,487,536 người.
- San Antonio: 1,469,845 người.
- San Diego: 1,394,928 người.
- The Bronx: 1,385,108 người.
- Dallas: 1,300,092 người.
- San Jose: 1,026,908 người.
Dân số Mỹ qua các năm đã thay đổi như thế nào?
Và để hiểu rõ hơn về tình hình dân số Mỹ, chúng ta cũng cần xem xét dân số Mỹ qua các năm đã có sự thay đổi như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bảng sau đây:
Năm | Dân số | % Thay đổi hàng năm | Thay đổi hàng năm | Độ tuổi trung bình | Mật độ (Người/Km²) | % dân số thành thị |
2024 | 341.814.420 | 0,53 % | 1.817.857 | 38,3 | 37 | 83,3 % |
2023 | 339.996.563 | 0,50 % | 1.706.706 | 38,1 | 37 | 82,9 % |
2022 | 338.289.857 | 0,38 % | 1.292.233 | 37,9 | 37 | 82,6 % |
2020 | 335.942.003 | 0,49 % | 1.622.332 | 37,5 | 37 | 81,6 % |
2015 | 324.607.776 | 0,85% | 2.684.986 | 36,6 | 35 | 80,5% |
2010 | 311.182.845 | 0,95 % | 2.868.035 | 36,1 | 34 | 80,1 % |
2005 | 296.842.670 | 1,00 % | 2.888.823 | 35,1 | 32 | 79,5 % |
2000 | 282.398.554 | 1,23 % | 3.347.600 | 34,2 | 31 | 78,9 % |
1995 | 265.660.556 | 1,38 % | 3.515.365 | 33,1 | 29 | 77,3 % |
1990 | 248.083.732 | 1,08 % | 2.587.510 | 31,8 | 27 | 76,7 % |
1985 | 235.146.182 | 1,05 % | 2.401.233 | 30,4 | 26 | 76,3 % |
1980 | 223.140.018 | 1,10 % | 2.373.097 | 29.1 | 24 | 75,9 % |
Có thể thấy, từ năm 1980 đến nay, dân số ở Hoa Kỳ đã tăng đều đặn qua các năm. Tuy nhiên, độ tuổi trung bình của dân số cũng tăng dần, cho thấy sự già đi của dân số. Mặt khác, dữ liệu dân số qua các năm cũng cho thấy xu hướng sống ở khu vực thành thị ngày càng tăng.
Dự báo dân số của Hoa Kỳ 2025 – 2050
Dưới đây là bảng dự báo dân số của Hoa Kỳ 2025 – 2050 (Nguồn: Số liệu từ trang Web Worldometer):
Năm | 2025 | 2030 | 2035 | 2040 | 2045 | 2050 |
Dân số | 343.603.404 | 352.162.301 | 360.016.420 | 366.616.240 | 371.715.154 | 375.391.963 |
% Thay đổi hàng năm | 0,45 % | 0,49 % | 0,44 % | 0,36 % | 0,28 % | 0,20 % |
Thay đổi hàng năm | 1.532.280 | 1.711.779 | 1.570.824 | 1.319.964 | 1.019.783 | 735.362 |
Độ tuổi trung bình | 38,6 | 39,7 | 40,7 | 41,5 | 42,3 | 43,1 |
Tỷ lệ sinh | 1,66 | 1,68 | 1,69 | 1,68 | 1,69 | 1,70 |
Mật độ (Người/Km²) | 38 | 38 | 39 | 40 | 41 | 41 |
% dân số thành thị | 83,6 % | 85,5% | 87,2 % | 88,9 % | 90,6 % | 92,5 % |
Dân số thế giới | 8.191.988.453 | 8.546.141.327 | 8.879.397.401 | 9.188.250.492 | 9.467.543.575 | 9.709.491.761 |
Xếp hạng toàn cầu | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 |
Tạm kết, trên đây là những thông tin cập nhật mới nhất về dân số ở Mỹ. Hy vọng sẽ hữu ích cho bạn. Nếu quan tâm về du học hay đầu tư định cư Mỹ, bạn hãy truy cập mục “Tin tức” của Casa Seguro để tìm hiểu nhé.